Mỡ máu cao có thể dẫn tới nhiều nguy cơ sức khỏe như các bệnh lý tim mạch, xơ vữa động mạch, gan nhiễm mỡ,… Cần tuân thủ đúng phương pháp điều trị để bệnh mau khỏi và ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.
Mục lục
Nồng độ mỡ máu cho biết điều gì?
Dựa vào nồng độ các chỉ số mỡ máu, có thể phân loại, đánh giá được tình trạng bệnh cũng như nguy cơ bệnh lý mà bạn có thể đối mặt.
Bảng Phân tầng và đánh giá nguy cơ chỉ số mỡ máu
Chỉ số | Giải thích |
Cholesterol toàn phần | |
< 200 mg/dL (5,1 mmol/L) | Đây là nồng độ lí tưởng và nguy cơ bệnh động mạch vành của bạn là thấp. |
200 – 239 mg/dL (5,1 – 6,2 mmol/L) | Đây là mức ranh giới, cần chú ý |
≥ 240 mg/dL (6,2 mmol/L) | Bạn bị tăng cholesterol máu. Những người có mức này thường có nguy cơ bị bệnh động mạch vành cao gấp hai lần người bình thường |
HDL Cholesterol (tốt) | |
< 40 mg/dL (1,0 mmol/L) (nam giới) < 50 mg/dL (1,3 mmol/L) (nữ giới) | HDL cholesterol của bạn thấp. Đây là một trong các nguy cơ chính của bệnh tim mạch. |
> 60 mg/dL (1,5 mmol/L) | HDL cholesterol tăng. Điều này có nghĩa là tốt và mang tính bảo vệ cơ thể bạn trước các nguy cơ tim mạch. |
LDL Cholesterol (xấu) | |
< 100 mg/dL (< 2,6 mmol/L) | Rất tốt |
100 – 129 mg/dL (2,6 – 3,3 mmol/L) | Tốt |
130 – 159 mg/dL (3,3 – 4,1 mmol/L) | Tăng giới hạn |
160 – 189 mg/dL (4,1 – 4,9 mmol/L) | Tăng (nguy cơ cao) |
≥ 190 mg/dL (4,9 mmol/L) | Rất tăng (nguy cơ rất cao) |
Triglyceride | |
< 150 mg/dL (1,7 mmol/L) | Bình thường |
150–199 mg/dL (1,7 – 2,2 mmol/L) | Tăng giới hạn |
200–499 mg/dL (2,2 – 5,6 mmol/L) | Tăng |
≥ 500 mg/dL (≥ 5,6 mmol/L) | Rất tăng |
Chẩn đoán mỡ máu cao như thế nào?
Xét nghiệm nồng độ mỡ máu để kiểm tra nồng độ Cholesterol và Triglyceride HDL-C, LDL-C… trong máu, các chỉ số này có ý nghĩa rất quan trọng đối với những người mắc bệnh tim mạch. Các tiếp cận chẩn đoán bao gồm:
1. Tiền sử và bệnh sử:
- Tiền sử gia đình có người bị rối loạn lipid máu
- Cân nặng tối đa từng đạt và cân nặng hiện tại
- Các loại thuốc đã dùng và hiện đang dùng( nếu có)
- Mức độ sử dụng rượu
- Đái tháo đường
2. Khám thực thể
Một vài biểu hiện của bệnh lý mỡ máu cao có thể nhận thấy trong quá trình khám thực thể, đó là:
- U vàng phát ban( eruptive xanthoma): chúng là các sẩn vàng cam nhỏ với đáy hồng ban thường xuất hiện ở cánh tay, cẳng chân, lưng, mông.
- Lipemia retinails: Khám mắt có thể phát hiện lipemia retinails. Tình trạng này xuất hiện khi các mạch máu võng mạc có màu trắng do tăng lipid huyết thanh, tuy nhiên không ảnh hưởng tới thị lực.
- Gan to: Mỡ máu tăng, cụ thể là chỉ số triglyceride vượt ngưỡng cho phép có thể khiến mỡ thâm nhập vào gan nhiều hơn.
- Hạch to: hiện tượng này có thể xảy ra.
3. Xét nghiệm cận lâm sàng
Trong thực hành lâm sàng các xét nghiệm Lipid máu thường qui là:
- Xét nghiệm tăng Cholesterol toàn phần (CT): Nồng độ cholesterol trong cơ thể mức cho phép là 4 – 5 mmol/l. Nếu lớn hơn mức tiêu chuẩn này đồng nghĩa với việc bạn đã bị mỡ máu cao, xơ vữa động mạch.
- Xét nghiệm Lipoprotein Cholesterol tỉ trọng thấp LDL-cholesterol (LDL-c): Chỉ số LDL-c ở mức bình thường có giá trị nhỏ hơn 3,3 mmol/l. Chỉ số càng lớn đồng nghĩa với nguy cơ mạch máu bị hẹp và tắc, thậm chí là vỡ đột ngột gây nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não càng tăng.t
- Xét nghiệm Lipoprotein Cholesterol tỉ trọng cao HDL-cholesterol (HDL-c): ( thường được chỉ định đối với trường hợp rối loạn mỡ máu, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp hoặc kiểm tra sức khỏe định kỳ cho những người trên 40 tuổi,…) Nồng độ HDL-c cho phép là ở mức lớn hơn 1.3mmol/l. Nếu dưới 1 mmol/l dễ có nguy cơ gây xơ vữa động mạch, hay gặp trong các trường hợp rối loạn mỡ máu, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp,…
- Xét nghiệm Triglycerid toàn phần (TG): Chỉ số mỡ máu Triglyceride toàn phần ở mức bình thường sẽ có giá trị nhỏ hơn 2,3 mmol/l. Nếu lớn hơn mức này được gọi là mỡ máu cao.
Công thức Friedewald để tính nồng độ LDL-C:
- Tính bằng mmol/l: LDL-C = TC – (HDL-C) – TG/2,2
- Tính bằng mg/dl: LDL-C = TC – (HDL-C) – TG/5
▶️Tìm hiểu chi tiết: Xét nghiệm mỡ máu là gì? Đối tượng nào cần làm xét nghiệm mỡ máu?
Phác đồ điều trị mỡ máu cao
1. Mục tiêu điều trị khi bị mỡ máu cao
Mục tiêu điều trị là giảm nồng độ các chỉ số mỡ máu về ngưỡng an toàn:
- Cholesterol toàn phần <200mg/dL (5,1 mmol/L)
- LDL-c <100 mg/dL (2,6 mmol/L) )
- HDL-c >60 mg/dL (1,5mmol/L)
- Triglyceride <150 mg/dL (1,7 mmol/L)
Khi nào cần nhập viện?
(1) Trường hợp bệnh nhân bị mỡ máu cao không có biểu hiện đau bụng, bác sĩ sẽ quyết định cho nhập viện hay không dựa vào các đánh giá lâm sàng:
- Máu nhiễm mỡ nặng cần điều trị insulin nội trú.
- Máu nhiễm mỡ nặng ở mức hoặc gần mức bệnh nhân bị viêm tụy cấp từng mắc.
- Các yếu tố khởi phát máu nhiễm mỡ nặng mà không loại bỏ được (có thể là bắt buộc phải sử dụng thuốc hóa trị hoặc thai kỳ ở tam cá nguyệt thứ 3).
(2) Trường hợp bệnh nhân mắc nhiễm mỡ nặng nếu đau bụng cần được nhập viện để đánh giá các yếu tố khởi phát và bắt đầu điều trị thuốc ngay.
(3) Trường hợp bệnh nhân mắc máu nhiễm mỡ nặng không xuất hiện triệu chứng, lựa chọn không nhập viện cần được theo dõi ngoại trú kỹ lưỡng, phòng ngừa biến chứng ngoài ý muốn.
2. Điều chỉnh lối sống
Thay đổi lối sống và chế độ ăn uống là các biện pháp cần thiết trong điều trị máu nhiễm mỡ.
Tăng cường vận động: Thói quen sống lành mạnh ưu tiên việc tích cực tham gia hoạt động thể chất. Việc dành ra ít nhất 30 phút mỗi ngày để thực hiện các bài tập thể dục, chạy bộ, chơi thể thao,… vô cùng có ích cho sức khỏe của bạn. Hơn thế, chúng còn góp phầm điều chỉnh các chỉ số mỡ máu về ngưỡng an toàn.
Tránh đường và carbohydrate tinh chế: Khi tiêu thụ quá nhiều đồ ngọt và carb tinh chế, dễ khiến cơ thể của chúng ta tăng cân, béo phì, cùng với đó là nồng độ các chỉ số mỡ máu tăng cao hơn. Do vậy, cần giảm thiểu lượng đường và carb tinh chế tiêu thụ hàng ngày. Chúng thường có trong các thực phẩm như bánh kẹo ngọt, đồ ăn nhanh.
Giảm cân: Lượng calo được bổ sung được chuyển đổi thành cholesterol, triglyceride dưới dạng chất béo. Do đó, khi giảm lượng calo tiêu thụ có thể làm giảm chỉ số mỡ máu. Giảm 5 – 10% trọng lượng cơ thể, đặc biệt với những người thừa cân, béo phì thực sự cần thiết, chúng không chỉ giúp bạn có một cơ thể cân đối hơn mà còn giúp ngăn ngừa lượng chất béo tích tụ, giảm tổn thương cho các tế bào.
Bổ sung chất béo tốt: Bạn nên ăn nhiều thực phẩm có chứa chất béo tốt cho sức khỏe bao gồm cá chứa axit béo omega-3 như cá thu, cá hồi, các loại hạt như hạt dẻ, óc chó, bơ… Tránh chất béo chuyển hóa, thực phẩm có dầu hoặc chất béo hydro hóa.
Hạn chế tiêu thụ rượu/cai rượu: Thay thế rượu bằng các loại thức uống tốt nhiều dinh dưỡng hơn, ví dụ như nước lọc, trà hoa bụp giấm, trà giảo cổ lam, trà xạ đen,…
Bỏ hút thuốc lá: Carbon monoxide có trong khói thuốc làm giảm lượng oxy dùng để vận chuyển các tế bào hồng cầu, tăng tích tụ cholesterol ở thành trong của động mạch. Khói thuốc lá làm tổn thương niêm mạc động mạch, gây xơ vữa động mạch, hẹp thành động mạch, dễ dẫn tới những cơn đau tim, đột quỵ, đau thắt ngực. Việc ngừng hút thuốc giúp bạn giảm nguy cơ tiềm ẩn đến sức khỏe, tăng lượng HDL-c.
Hạn chế ăn uống sau 8 giờ tối: Thời điểm tốt nhất để bổ sung dinh dưỡng buổi tối là nên ăn vào khoảng 6 giờ 30 phút – 7 giờ tối. Sau thời điểm này thức ăn được đưa vào cơ thể khó hấp thu hơn, khoảng thời gian tiếp theo phần lớn là ngủ sẽ không tiêu tốn nhiều năng lượng dễ khiến ượng mỡ thừa đọng lại ở thành mạch.
Hạn chế thức khuya: Các nghiên cứu khoa học khẳng định việc thức khuya, đặc biệt thức khuya liên tục trong thời gian dài ảnh hưởng đến quá trình lão hóa của cơ quan trong cơ thể. Việc thức khuya cũng khiến bạn rơi vào tình trạng thiếu ngủ, mệt mỏi, tăng hoặc giảm cân không kiểm soát, cùng với đó là các chỉ số mới máu cao hơn so với những người ngủ đủ giấc và đúng giờ.
Giảm căng thẳng, áp lực: Stress, áp lực kéo dài gây ảnh hưởng đến tinh thần và cả sức khỏe của bạn. Lựa chọn các hình thức giải tỏa căng thẳng lành mạnh là biện pháp phù hợp, ví dụ như: nghe nhạc, đọc sách, đi du lịch, tập yoga,…
☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Cách trị máu nhiễm mỡ tại nhà được chuyên gia khuyến khích
3. Điều trị mỡ máu cao bằng thuốc
Có 3 nhóm thuốc điều trị mỡ máu cao phổ biến, bao gồm:
Nhóm thuốc điều trị mỡ máu cao statin
Statin là nhóm thuốc được chỉ định sử dụng trong trường hợp tăng cholesterol máu, giảm nguy cơ tim mạch, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch. Statin hoạt động dựa trên cơ chế ức chế quá trình tổng hợp cholesterol tại gan, cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzyme (HMG-CoA) reductase – enzyme chuyển đổi HMF-CoA thành mevalonate, tiền chất của cholesterol. Việc giảm sản xuất cholesterol trong gan dẫn tới sự tăng sản sinh receptor LDL-c trên bề mặt tế bào gan và do đó làm tăng loại trừ LDL-c ra khỏi máu.
Các thuốc thuộc nhóm statin bao gồm: lovastatin, artovastatin, simvastatin,… thường được uống vào buổi tối.
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng statin: đau cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, ngộ độc gan.
Nhóm thuốc điều trị mỡ máu cao fibrate
Fibrate là nhóm thuốc được sử dụng phổ biến nhằm làm giảm các chỉ số cholesterol xấu LDL-c, chất béo trung tính triglyceride và tăng chỉ số cholesterol tốt HDL-c. Đặc biệt, Fibrate là một trong những lựa chọn hàng đầu đối với việc điều trị cho bệnh nhân tăng triglyceride máu, một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhóm thuốc này có tác dụng làm giảm từ 40 – 60% chỉ số triglyceride.
Các loại thuốc trong nhóm bao gồm: bezafibrate, ciprofibrate, fenogibrate, chúng có thể được sử dụng đơn độc hoặc được kết hợp cùng với các loại thuốc điều trị mỡ máu cao khác.
☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Nhóm thuốc Fibrate trị mỡ máu cao: Chỉ định và lưu ý khi dùng
Nhóm thuốc điều trị mỡ máu cao niacin
Niacin là một loại thuốc nằm trong số 8 loại vitamin nhóm B, cụ thể là vitamin B3, được nghiên cứu là có khả năng hạ mỡ máu nhờ vào khả năng ức chế các lipoprotein tại gan, giảm LDL-c và tăng HDL-c. Niacin có thể được dùng kết hợp cùng statin hoặc các trường hợp không dung nạp với statin.
Để việc điều trị mỡ máu cao đem lại hiệu quả và an toàn, bạn cần tuân thủ uống thuốc theo chỉ dẫn kết hợp lối sống lành mạnh, khoa học.
Bổ sung thảo dược hỗ trợ kiểm soát mỡ máu cao
Bên cạnh chế độ ăn uống, người bệnh cũng cần có thói quen sinh hoạt lành mạnh, vận động thể thao kết hợp với nghỉ ngơi hợp lý, thăm khám sức khỏe định kỳ để kiểm soát mỡ máu ổn định lâu dài. Sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe hỗ trợ giảm mỡ máu an toàn cũng được các chuyên gia y tế khuyến khích sử dụng.
Với mong muốn tìm ra một giải pháp giúp ổn định mỡ máu an toàn, hiệu quả từ tự nhiên, Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam đã ứng dụng công trình nghiên cứu phối hợp 3 dược liệu: Bụp giấm, Xạ đen, Giảo cố lam. Tác giả đề tài là PGS. TS Lê Minh Hà cùng cộng sự cho biết: Chế phẩm phối hợp ba dược liệu trên cho tác dụng giảm cholesterol 41,37%, Triglycerid 41,63%, LDL 27,77%, làm tăng HDL 9.87% – điều này có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc dự phòng các vấn đề về tim mạch.
Đề tài nghiên cứu được phát triển thành sản phẩm FREMO. Ưu điểm đột phá của FREMO là ở chỗ sản phẩm có hiệu quả tương đương với các thuốc điều trị mỡ máu phổ thông mà lại 100% từ tự nhiên, có thể sử dụng lâu dài mà không gây ra tác dụng phụ. Các công dụng chính của FREMO là:
- Ức chế quá trình sinh tổng hợp lipid và tăng thải trừ lipid ra khỏi cơ thể. Từ đó giúp giảm Cholesterol, Triglycerid, LDL và tăng HDL, đưa các chỉ số mỡ máu này về ngưỡng an toàn.
- Giúp giảm mỡ trong gan, giảm tích tụ mỡ dư thừa hiệu quả.
- Ngăn quá trình hình thành mảng xơ vữa động mạch, phòng ngừa bệnh lý mạch vành, giảm nguy cơ tai biến và đột quỵ.
FREMO cam kết hoàn lại 100% tiền nếu không cải thiện bất kỳ chỉ số mỡ máu nào sau 2 tháng sử dụng.
Hãy gọi về tổng đài tư vấn miễn cước 18001591 hoặc kết nối Zalo 0339129576 để được các dược sĩ chuyên môn hỗ trợ về tình trạng mỡ máu, xơ vữa động mạch bạn đang gặp phải nhé!
BẤM VÀO ĐÂYđể đặt giao FREMO tại nhà
Tìm nhà thuốc có bán FREMO của Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam Ở ĐÂY
Theo Fremo.vn